BIỂU ĐỒ CỘT CÓ TIME

BIỂU ĐỒ CỘT CÓ TIME

Size
Price:

Read more »

 

TÌM HIỂU DẠNG THAY ĐỔI VỀ MẶT THỜI GIAN.

The graph gives information about coffee production in 4 different countries from 1990 to 2010.

Giới thiệu

Ø  The bar chart    

Ø  provides             

Ø  information about the amount of coffee produced   

Ø  in four countries between 1990 and 2010.

Bước 3: Phân tích biểu đồ, tìm kiếm đặc điểm nổi bật và viết đoạn tổng quan.

Đối với biểu đồ có sự thay đổi theo thời gian, những thông tin nổi bật cần tìm kiếm bao gồm:

Ø  Xu hướng tổng quan (sự thay đổi chung của số liệu qua các năm): Columbia là nước duy nhất có sản lượng cà phê giảm; số liệu ở các nước khác đều tăng.

Ø  Số liệu cao nhất/ thấp nhất trong hình (không bắt buộc vì thông tin này có thể khó xác định với một số hình): sản lượng ở Brazil là cao nhất, trong khi sản lượng ở Vietnam là thấp nhất.

Sử dụng những thông tin trên để viết đoạn tổng quan (overview):

Ø  In general, Brazil had the highest coffee production in the whole period while the opposite was true for Vietnam.

Ø  Also, Columbia was the only country with the decreasing production throughout the years.

Bước 4: Xác định những nhóm thông tin được đề cập đến trong biểu đồ và gom nhóm số liệu

Ø  Về cơ bản, mỗi biểu đồ sẽ chỉ xoay quanh 2 – 3 nhóm thông tin nhất định.

Ø  Việc xác định rõ các nhóm thông tin sẽ giúp bạn bám sát vào nội dung hình trong quá trình viết và tránh đi lệch trọng tâm.

Ø  Ngoài ra, bạn cần lưu ý hạn chế tối đa việc dùng từ đồng nghĩa với những nhóm thông tin chính trong bài.

Các thông tin trong biểu đồ trên gồm:

Ø  Các quốc gia: Vietnam, Brazil, Columbia, Indonesia.

Ø  Sản lượng cà phê qua các năm.

Sau đó, Bạn phân bổ các nhóm thông tin vào các đoạn body. Những nhóm thông tin có số liệu hoặc xu hướng giống/ gần giống nhau nên được gộp chung vào một đoạn body.

Từ đó, ta có dàn bài của 2 đoạn thân bài như sau:

Đoạn 1: Miêu tả số liệu của Brazil và Indonesia (cùng tăng)

Ø  Năm 1990, Brazil sản xuất 0.7 triệu tấn cà phê, so với chỉ có 0.2 triệu tấn ở Indonesia.

Ø  20 năm sau, sản lượng của Brazil tăng vọt và đạt 1.9 triệu tấn trong khi sản lượng của Indonesia cũng tăng nhưng ở mức thấp hơn – đạt 0.4 triệu tấn.

BODY 1.

Ø  Brazil produced 0.7 million tonnes of coffee in 1990, compared to just 0.2 million tonnes produced by Indonesia.

Ø  20 years later, the production in Brazil nearly tripled and reached 1.9 million tonnes – still holding the highest position among the surveyed countries.

Ø  The figure for Indonesia also increased but at a lower degree (to just 0.4 million tonnes in 2010).

Đoạn 2: Miêu tả số liệu của Vietnam và Columbia (số liệu năm cuối bằng nhau)

Ø  Năm 1990, sản lượng cà phê của Columbia gấp 6 lần của Vietnam.

Ø  Sau đó, số liệu của Vietnam tăng đều trong khi số liệu của Columbia có xu hướng ngược lại. Số liệu của 2 nước bằng nhau vào năm 2010.

BODY 2

Ø  Regarding the other two countries, the coffee production of Columbia in 1990 was three times higher than that of Vietnam (0.6 million tonnes compared to about 0.1 million tonnes).

Ø  However, the two figures saw opposite trends in the following 20 years – the production in Columbia saw a twofold decrease while the figure for Vietnam tripled.

Ø  In 2010, the amounts of coffee produced in both countries were equal, at 0.3 million tonnes.

 




Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *