Read more »
5. Do you like riding a bike?
Bạn
có thích đi xe đạp không?
“Yes,
I really enjoy riding a bicycle! It’s a fantastic way to stay fit and
explore new places. However, I don’t ride often because the streets are usually
crowded and unsafe for cyclists.”
Từ
vựng:
stay
fit: giữ dáng, duy trì vóc dáng
cyclist
(n): người đi xe đạp
Bài
dịch:
Có,
tôi thực sự thích đi xe đạp! Đó là một cách tuyệt vời để giữ dáng và khám phá
những địa điểm mới. Tuy nhiên, tôi không đi xe đạp thường xuyên vì đường phố
thường đông đúc và không an toàn cho người đi xe đạp.
6. Are there many young people riding
bicycles in Vietnam
Có
nhiều người trẻ đi xe đạp ở Việt Nam không?
“Not
as many as in the past. Most young people prefer motorbikes since they’re
faster and more convenient. However, some still use bicycles, especially
students or those who enjoy cycling as a form of exercise.”
Từ
vựng:
convenient
(adj): tiện lợi
cycle
(v): đạp xe
Bài
dịch:
Không
nhiều như trước đây. Hầu hết những người trẻ tuổi thích xe máy vì chúng nhanh
hơn và tiện lợi hơn. Tuy nhiên, một số vẫn sử dụng xe đạp, đặc biệt là học sinh
hoặc những người thích đạp xe như một hình thức tập thể dục.
7. Would you cycle more in the
future?
Liệu
bạn có đạp xe nhiều hơn trong tương lai không?
“I
think I would, but only if the roads become safer and there are more
designated cycling lanes. Right now, it feels a bit risky, but I’d
love to cycle more for health and environmental reasons.”
Từ
vựng:
cycling
lane: đường đi cho xe đạp
risky
(adj): rủi ro, mạo hiểm
Bài
dịch:
Tôi
nghĩ là có, nhưng chỉ khi đường sá an toàn hơn và có nhiều làn đường dành riêng
cho xe đạp hơn. Hiện tại, tôi thấy hơi mạo hiểm, nhưng tôi muốn đạp xe nhiều
hơn vì lý do sức khỏe và môi trường.
8. Do you think bicycles would do
well in your city?
Bạn
có nghĩ xe đạp sẽ phù hợp ở thành phố của bạn không?
“Bicycles
could be great here, but the chaotic traffic and lack of bike lanes
make it challenging. If the city improves the infrastructure, I’m sure
cycling will become more popular, especially for short distances.”
Từ
vựng:
chaotic
(adj): hỗn loạn
infrastructure
(n): cơ sở hạ tầng
distance
(n): quãng đường, khoảng cách
Bài
dịch:
Xe
đạp có thể là lựa chọn tuyệt vời ở đây, nhưng giao thông hỗn loạn và thiếu làn
đường dành cho xe đạp khiến việc này trở nên khó khăn. Nếu thành phố cải thiện
cơ sở hạ tầng, tôi chắc chắn rằng đạp xe sẽ trở nên phổ biến hơn, đặc biệt là đối
với những quãng đường ngắn.
2. Talking with others
1. Do you like to talk to others?/ Bạn
có thích nói chuyện với người khác không?
– It depends on my mood. Sometimes I’m in the mood for a chat, but other times
I just want to keep to myself. I’m an introvert, and talking when I don’t feel
like it drains me.
–
Tùy thuộc vào tâm trạng của tôi. Đôi khi tôi muốn trò chuyện, nhưng đôi khi tôi
chỉ muốn giữ cho riêng mình. Tôi là người hướng nội, và nói chuyện khi tôi không
muốn làm tôi kiệt sức.
2. Did you like to talk to others
when you were a child?/ Bạn có thích nói chuyện với người khác khi còn nhỏ
không?
– I don’t remember, to be honest. I’ve never been told that I was sociable as a
kid, but I went to school and had friends, so maybe I enjoyed talking to them.
–
Thành thật mà nói, tôi không nhớ. Tôi chưa bao giờ được nói rằng tôi là người
hòa đồng khi còn nhỏ, nhưng tôi đã đi học và có bạn bè, vì vậy có thể tôi thích
nói chuyện với họ.
3. Do you talk a lot to others?/ Bạn
có nói chuyện nhiều với người khác không?
– I used to. When I was younger, I talked a lot. I could easily open up to
people and talk about pretty much anything with anyone. I believed in talking,
sharing stories and giving advice. Now I talk less and only when it’s
necessary.
–
Tôi đã từng. Khi còn trẻ, tôi nói rất nhiều. Tôi có thể dễ dàng mở lòng với mọi
người và nói về hầu hết mọi thứ với bất kỳ ai. Tôi tin vào việc nói chuyện,
chia sẻ các câu chuyện và đưa ra lời khuyên. Bây giờ tôi nói ít hơn và chỉ nói
khi cần thiết.